Điều lệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐIỀU LỆ HỘI DOANH NHÂN THÁI BÌNH MIỀN NAM

Chương I : QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên gọi: Hội Doanh Nhân Thái Bình Miền Nam.

2. Hội Doanh Nhân Thái Bình Miền Nam (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, hoạt động trên nguyên tắc TỰ NGUYỆN của các doanh nhân Thái Bình, thuộc mọi thành phần kinh tế, đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam.
Điều 2. Tôn chỉ – Mục đích
1.Tôn chỉ: Kết nối – Sẻ chia – Cùng Thắng.

2.Mục đích: Nâng cao lợi ích tinh thần và vật chất cho hội viên.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
1. Tự nguyện, tự chủ, bình đẳng, công khai minh bạch.

2. Tự trang trải về tài chính, thực hiện chế độ dân chủ, lãnh đạo tập thể, thiểu số phục tùng đa số.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Phạm vi hoạt động: Tại Miền Nam – Việt Nam

2. Lĩnh vực hoạt động của Hội: Kết nối, sẻ chia thúc đẩy sự phát triển của doanh nhân, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật và theo Điều lệ này.

Chương II : NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI

Điều 5. Nhiệm vụ của Hội
1. Phát triển, kết nối hội viên và thế hệ tương lai của Hội.

2. Thực hiệc công việc để đem lợi ích tinh thần và vật chất cho hội viên.
3. Hòa giải xung đột, tranh chấp giữa các hội viên.
Điều 6. Quyền hạn của Hội
1. Truyền thông tôn chỉ mục đích của Hội.
2. Xây dựng và triển khai các hoạt động nhằm nâng cao lợi ích cho Hội
3. Quyết định bổ nhiệm, bãi miễn các chức danh của Hội.
4. Quyết định kết nạp hội viên và xóa bỏ tư cách hội viên.
5. Vận động các nguồn tài trợ để trang trải về kinh phí hoạt động.
6. Quyết định ngân sách và duyệt thu chi tài chính của Hội.

Chương III : HỘI VIÊN

Điều 7. Tiêu chuẩn hội viên

  1. HỘI VIÊN CHÍNH THỨC:
    1. Là chủ doanh nghiệp/ thành viên hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên/ quản lý cấp cao trong doanh nghiệp; Chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh có giấy phép đăng ký kinh doanh tại Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam.

    2. Là người có nguyên quán Thái Bình hoặc có vợ/ chồng có nguyên quán Thái Bình.
    3. Tán thành  Điều lệ Hội và tự nguyện xin gia nhập Hội.
    4. Được Ban Chấp Hành Hội xét duyệt và đồng ý.
  2. HỘI VIÊN DANH DỰ:
    1. Là người có đóng to lớn cho Hội, có uy tín cao trong xã hội, có thể không phải là doanh nhân.

    2. Được Ban Thường trực Hội mời tham gia, tự nguyện gia nhập và đồng ý Điều lệ Hội.
    3. Được Ban Chấp Hành phê duyệt.

Điều 8. Công nhận hội viên
1. Các cá nhân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7, muốn trở thành hội viên thì nộp hồ sơ gồm:

– Đăng ký gia nhập Hội Doanh Nhân Thái Bình Miền Nam (theo mẫu).
– Bản sao CMND/CCCD (công chứng).
– Giấy phép đăng kí kinh doanh (bản sao).
2. Được trở thành hội viên của Hội khi:
– Ban Chấp Hành Hội thẩm định và đồng ý phê duyệt.
3. Ban Chấp Hành sẽ thông báo cho hội viên về việc được công nhận là hội viên của Hội và được tổ chức kết nạp tại hội nghị gần nhất của Hội.

Điều 9. Xóa tư cách hội viên:
1. Khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp/cơ sở.
2. Doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản.
3. Chết hoặc bị tòa án kết án tù.
4. Vi phạm một trong những điều sau:
– Không thực hiện đúng Điều lệ, nghị quyết, quy chế, quy định, quyết định của Hội.
– Gây tổn hại nghiêm trọng đến uy tín hoặc quyền lợi của Hội hoặc hội viên khác của Hội.
– Không tham gia sinh hoạt Hội 3 kỳ liên tục.
5. Có tư tưởng, hành vi sai lệch với chủ trương xây dựng Hội, có quan điểm cá nhân thái quá liên quan đến Chính Trị, Tôn Giáo… làm chia rẽ tinh thần đoàn kết của Hội Viên.
6. Xin thôi tư cách hội viên và được Ban Chấp Hành Hội phê duyệt

Điều 10. Quyền của hội viên :
1. Tham dự và đóng góp ý kiến, biểu quyết trong các kỳ Đại hội và Hội nghị thường kỳ của Hội.

2. Hội viên chính thức được bầu cử, đề cử, ứng cử vào Ban Chấp hành Hội.

3. Hội viên danh dự  không được ứng cử, bầu cử vào bất cứ chức danh nào của Hội.

4. Được tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại và các hoạt động khác do Hội tổ chức, được mua sản phẩm của các Hội viên khác trong Hội với giá ưu đãi.

Điều 11. Nghĩa vụ của hội viên
1. Chấp hành Điều lệ, nghị quyết của Đại hội, của Ban Chấp hành, Ban Thường trực Hội.

2. Tích cực tham dự các hoạt động của Hội. Đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để cùng thực hiện mục đích của Hội
3. Có chính sách bán sản phẩm với giá ưu đãi cho các Hội viên của Hội.
4. Giữ gìn và nâng cao uy tín của hội viên và của Hội trong mọi hoạt động.
5. Tuyên truyền, vận động xây dựng phát triển Hội.

Chương IV : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỘI

Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý của Hội
1. Đại hội toàn thể hội viên là cơ quan cao nhất của Hội. Đại hội bao gồm: Đại hội nhiệm kỳ và Đại hội bất thường.

2. Ban Chấp hành Hội: Do Đại hội bầu ra.
3. Chủ tịch Hội : Do Ban Chấp hành Hội bầu ra.
4. Ban Thường trực Hội: Do Chủ tịch đề cử và thông qua Ban Chấp hành.
5. Ban kiểm tra Hội: Đại hội bầu ra Trưởng Ban kiểm tra, các thành viên Ban kiểm tra do Trưởng Ban kiểm tra bổ nhiệm.
6. Phó Chủ tịch, Thư ký : Do Chủ tịch Hội bổ nhiệm.

Điều 13. Đại hội nhiệm kỳ và Đại hội bất thường
1. Đại hội nhiệm kỳ của Hội được tổ chức 1 năm một lần. Đại hội bất thường của Hội được triệu tập khi có ít nhất 2/3 số ủy viên Ban Chấp hành hoặc quá nửa số hội viên yêu cầu.

2. Đại hội nhiệm kỳ và Đại hội bất thường được xem là hợp lệ khi số đại biểu tham dự lớn hơn 1/2 số đại biểu được triệu tập tham dự.
3. Trong trường hợp việc triệu tập hợp lệ đến lần thứ 3 nhưng không đủ như khoản 2 thì Đại hội vẫn được tiến hành.
4. Cách thức triệu tập: Do BCH thống nhất quyết định.

Điều 14. Nhiệm vụ của Đại hội
1. Báo cáo về tình hình hoạt động, tài chính của Hội, báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, Ban kiểm tra trong nhiệm kỳ trước.

2. Quyết định phương hướng hoạt động của Hội trong nhiệm kỳ tới.
3. Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.
4. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ (nếu có).
5. Các nội dung khác do Đại Hội quyết định.
6. Thông qua nghị quyết Đại hội.

Điều 15. Biểu quyết Đại hội
1. Đại hội biểu quyết bằng cách giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Hình thức biểu quyết do đại hội quyết định.

2. Nghị quyết Đại hội được biểu quyết thông qua theo đa số đại biểu tham dự.

Điều 16. Hoạt động thường kỳ của Hội
1. Hội nghị thường kỳ được tổ chức hằng quý, có thể triệu tập toàn thể hoặc đại biểu hội viên.

2. Tôn vinh các doanh nhân, doanh nghiệp và các tổ chức là thành viên của Hội có thành tích đóng góp quan trọng cho hoạt động của Hội.
3. Tổ chức giao lưu xúc tiến thương mại, kết nối giao thương giữa các Hội Viên với nhau và  với các tổ chức, doanh nhân, doanh nghiệp ở các địa phương khác theo định kỳ hàng tháng.

Điều 17. Ban Chấp hành (BCH)
1. BCH điều hành các hoạt động của Hội giữa hai nhiệm kỳ Đại hội và do Đại hội bầu ra.

2. Số lượng thành viên BCH do Đại hội quyết định, chỉ hội viên chính thức được tham gia BCH.
3. BCH hoạt động theo quy chế riêng, họp 1 tháng một lần và được triệu tập họp đột xuất trong trường hợp cần thiết, làm việc theo nguyên tắc dân chủ, quyết định theo đa số ủy viên có mặt. Trường hợp kết quả biểu quyết ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về Chủ tịch Hội.
4. Nhiệm kỳ của BCH là 1 năm, thành viên BCH có thể bị miễn nhiệm trước thời hạn theo quyết định của Đại hội bất thường hoặc theo nghị quyết trong các cuộc họp của BCH.
5. Trong trường hợp ủy viên BCH không thể tiếp tục nhiệm vụ hoặc không tham dự 3 kỳ họp liên tiếp của BCH, thì BCH sẽ tiến hành họp xem xét cho thôi làm nhiệm vụ UV BCH và bầu ủy viên mới thay thế.
6. Trường hợp Hội có nhu cầu bầu thêm ủy viên BCH mà chưa đến cuộc họp định kỳ BCH thì Chủ tịch Hội sẽ chỉ định nhân sự vào BCH, sau đó sẽ thông báo trong cuộc họp BCH kỳ tới.

Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của BCH
1. Tổ chức thực hiện Điều lệ và các nghị quyết của Đại hội.

2. Quyết định chương trình, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính của Hội trên cơ sở nghị quyết của Đại hội.
3. Quyết định, bầu bổ sung và miễn nhiệm các Ủy viên Ban Chấp hành. Số lượng ủy viên bổ sung không quá 2/3 số ủy viên so Đại hội bầu ra.
4. Giám sát công việc của thường trực BCH và các tổ chức trực thuộc Hội.
5. Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị.
6. Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ hội viên.
7. Giới thiệu các ủy viên BCH cho nhiệm kỳ mới.
8. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội.
9. Bầu thường trực BCH.

Điều 19. Ban Thường trực
1. Ban Thường trực do BCH bầu ra và điều hành mọi hoạt động của Hội.

2. Số lượng thành viên Ban Thường trực do BCH quyết định.
3. Ban Thường trực bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký. Các chức danh tham gia Ban Thường trực phải là ủy viên BCH.

Chức năng của Ban Thường trực:
4. Hoạch định hướng đi, xây dựng mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho Hội. Lập kế hoạch hành động, quản trị rủi ro, quản trị tài chính và tổ chức thực hiện hoạt động của Hội.
5.Điều hành và lãnh đạo thực hiện những nhiệm vụ, mục tiêu của BCH đã duyệt.
6.Kiếm soát các hoạt động của Hội.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường trực
7. Tổ chức thực hiện nghị quyết của BCH, báo cáo BCH việc thực hiện nhiệm vụ của Hội.
8. Chuẩn bị nội dung các kỳ họp của BCH.
9. Thay mặt Hội mời người giữ chức vụ Chủ tịch Danh dự của Hội.
10. Phê duyệt các quyết toán tài chính hằng năm dựa trên kế hoạch của Hội.
11. Chỉ đạo và điều hành các đơn vị chuyên môn, các đơn vị trực thuộc Hội nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Hội.

Điều 20. Chủ tịch, Phó Chủ Tịch, thư ký Hội
1. Chủ tịch Hội do BCH Hội bầu. Nhiệm kỳ của Chủ Tịch là 1 năm theo nhiệm kỳ của Đại hội.

2. Chủ tịch Hội đại diện cho Hội trong mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân liên quan và chịu trách nhiệm trước BCH về hoạt động của Hội.
3. Chủ tịch Hội là người lãnh đạo cao nhất của BCH, chủ trì và triệu tập các Hội nghị của BCH và Ban Thường trực.
4. Chủ tịch Hội quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh: Phó Chủ tịch, Thư ký, Ủy viên BCH Hội.
5. Chủ tịch Hội có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Hội.
6. Chủ tịch Hội có quyền phân công và giao nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ban Thường trực, BCH và Thư ký thực hiện. Người được Chủ tịch phân công và giao quyền phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Thường trực BCH, BCH, trước Hội và trước pháp luật về những công việc mà mình đã được phân công.
7. Phó Chủ tịch là người giúp Chủ tịch trong công tác quản lý, điều hành hoạt động của Hội, chịu sự lãnh đạo và phân công của Chủ tịch Hội. Phó Chủ tịch Thường trực được thay mặt Chủ tịch điều hành Hội khi Chủ tịch vắng mặt hoặc một số công việc khác được ủy quyền.
8. Thư kí Hội trực triếp điều hành toàn bộ hoạt động của Hội theo định hướng, mục tiêu của Ban Thường Trực Hội đề ra.

Điều 21. Chủ tịch Danh dự
Chủ tịch Danh dự là người có uy tín và có ảnh hưởng lớn đến cộng đồng Doanh Nhân Thái Bình Phía Nam, là cầu nối hữu hiệu giữa doanh nhân với cơ quan chính quyền và các tổ chức, được Thường trực BCH mời và tự nguyện đồng ý giữ chức vụ Chủ tịch Danh dự.

Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Danh dự
1.Hỗ trợ, tư vấn cho Ban Thường Trực những công việc liên quan trong công tác điều hành Hội.

2.Tham gia các hoạt động nhằm tăng uy tín cho Hội.
3.Được tham gia các cuộc họp và góp ý kiến trong các cuộc họp của BCH, Ban Thường trực.

Điều 22. Ban Kiểm tra
1. Trưởng Ban kiểm tra do Đại hội bầu và nhiệm kỳ 1 năm, các nhân sự còn lại trong Ban  do Trưởng ban Kiểm tra bổ nhiệm, số lượng nhân sự Ban Kiểm tra tùy thuộc vào hoạt động của Hội do Trưởng ban Kiểm tra quyết định.

2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động của BCH, Ban Thường trực và hội viên về việc thực hiện Điều lệ, nghị quyết, tài chính của Hội và làm báo cáo kiểm tra trước Đại hội. Ban kiểm tra hoạt động dựa trên quy chế riêng được Đại Hội thông qua.
3. Khi thấy cần thiết, Trưởng Ban kiểm tra có thể thông báo tình hình và yêu cầu BCH giải quyết các vấn đề mà Ban Kiểm tra đã phát hiện theo nhiệm vụ được giao.

Chương V : TÀI CHÍNH

Điều 23. Chế độ tài chính
Hội hoạt động theo chế độ tự chủ về tài chính trên cơ sở quy chế tài chính được BCH thông qua.

Điều 24. Tài chính của Hội hình thành từ các nguồn sau:

  1. Hội phí do hội viên đóng góp hàng năm, mỗi năm 2 triệu đồng.
  2. Các hoạt động gây quỹ, tài trợ của các hội viên, doanh nhân, doanh nghiệp. 3. Các khoản thu từ những dịch vụ, sản xuất kinh doanh của Hội và những đơn vị trực thuộc Hội và các nguồn hợp pháp khác.

Điều 25. Sử dụng tài chính Hội
1. Chi thực hiện hoạt động của Hội.

2. Chi tiền lương cho nhân viên, cộng tác viên thuê ngoài (nếu có), các chi phí thuê văn phòng, cơ sở vật chất và hoạt động của các đơn vị chuyên trách, các tổ chức trực thuộc Hội.(nếu có)
3. Các chi phí khác do BCH quyết định.

Điều 26. Quản lý tài chính của Hội
1. Ban thường trực Hội chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý tài chính của Hội.

2. Chủ tịch Hội có quyền phân công, giao quyền cho các Phó Chủ tịch Hội, Ủy viên Ban Thường trực, Thư ký thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý tài chính, của Hội.
3. Những người được Chủ tịch Hội phân công giao quyền về một số nhiệm vụ trong công tác quản lý tài chính của Hội phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Ban thường trực, BCH, trước Hội và trước pháp luật về những nội dung công việc mà mình được phân công, giao quyền.
4 Báo cáo tài chính của Hội được công khai tại cuộc họp thường kỳ của Hội. Ban kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra việc thu, chi tài chính của Hội và báo cáo tại Hội nghị thường kỳ của Hội.

Chương VI : GIẢI THỂ

Điều 27. Giải thể

Hội tự giải thể trong các trường hợp sau:

1.Hết thời hạn hoạt động.

2.Theo đề nghị của quá 1/2 tổng số hội viên chính thức.

3. Không đủ kinh phí và nhân sự để duy trì Hội.

4. Hội bị giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Điều 28. Giải quyết tài chính

1. Hội tự giải thể, bị giải thể thì tài sản của Hội được giải quyết như sau:
– Toàn bộ tài chính của Hội sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài sản và thanh toán các khoản nợ thì số tài sản, số dư tài chính do Ban Chấp Hành quyết định.

Chương VII : KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 29. Khen thưởng
1. Hội viên có nhiều thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, có đóng góp nhiều cho hoạt động của Hội thì được khen thưởng theo quy định của Hội.

2.Tùy tình hình thực tế, BCH Hội có thể lập một số giải thưởng và xem xét trao tặng cho các đơn vị, cá nhân có nhiều đóng góp cho sự phát triển của Hội và cộng đồng.
3. Các hoạt động khen thưởng sẽ có một quy chế riêng và được Ban Thường Trực phê duyệt.

Điều 30. Kỷ luật
1. Hội viên không tuân thủ Điều lệ, không thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành và Ban Thường trực; gây ảnh hưởng đến quyền lợi của Hội hoặc hội viên khác thì bị xét kỷ luật theo các hình thức: phê bình, khiển trách, cảnh cáo và xoá tư cách hội viên.

2. Các ủy viên BCH, ủy viên Ban Thường trực có hoạt động trái với Điều lệ và các quy định của Hội; bỏ sinh hoạt thường kỳ 02 lần liên tục thì bị xét kỷ luật theo các hình thức: phê bình, khiển trách, cảnh cáo và miễn nhiệm chức danh ủy viên BCH và ủy viên Ban Thường trực.

Chương VIII : HIỆU LỰC THI HÀNH

Điều 31.

Điều lệ này gồm 8 chương, 31 điều đã được Đại Hội Hội Doanh Nhân Thái Bình Miền Nam nhiệm kỳ 2023 – 2024 thông qua ngày 26 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Đại Hội biểu quyết thông qua.

Bài viết liên quan
G

0879.555.655